Giáo án Steam Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Hiện tượng tự nhiên. Đề tài: Đếm và nhận biết nhóm đối tượng có số lượng là 10. Nhận biết số 10

docx 6 trang Giáo Dục STEAM 02/04/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Hiện tượng tự nhiên. Đề tài: Đếm và nhận biết nhóm đối tượng có số lượng là 10. Nhận biết số 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_mam_non_lop_la_chu_de_hien_tuong_tu_nhien_de_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Steam Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Hiện tượng tự nhiên. Đề tài: Đếm và nhận biết nhóm đối tượng có số lượng là 10. Nhận biết số 10

  1. Lĩnh vực: Phát triển nhận thức Chủ đề: Hiện tượng tự nhiên Hoạt động: Làm quen với toán Đề tài: Đếm và nhận biết nhóm đối tượng có số lượng là 10. Nhận biết số 10. Loại tiết: Cung cấp kiến thức mới Đối tượng trẻ: 5 - 6 tuổi Số lượng trẻ: 21 trẻ Thời gian: 30 - 35 phút I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức *Cung cấp kiến thức: - Trẻ biết đếm đến 10, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng là 10, nhận biết số 10. - Trẻ biết so sánh, thêm bớt, tạo bằng nhau trong phạm vi 10 - Biết tạo nhóm có số lượng trong phạm vi 10. - Biết chơi trò chơi đúng luật chơi và cách chơi; Thi xem đội nào nhanh; Về đúng nhà. *Củng cố kiến thức: - Củng cố cho trẻ nhận biết chữ số và số lượng trong phạm vi 10 - Củng cố hiểu biết cho trẻ về một số hiện tượng tự nhiên: Mưa, nắng, gió 2. Kỹ năng: * Cung cấp kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng đếm đến 10, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 10 và nhận biết số 10. - Trẻ có kỹ năng so sánh, thêm bớt, tạo bằng nhau trong phạm vi 10 - Trẻ có kỹ năng tạo nhóm số lượng trong phạm vi 10 - Trẻ có kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ định * Củng cố kỹ năng: - Củng cố kỹ năng xếp từ trái sang phải, kỹ năng xếp tương ứng 1-1 - Củng cố kỹ năng so sánh nhiều hơn - ít hơn giữa 2 nhóm đối tượng. - Củng cố kỹ năng ca hát bài: Trời nắng, trời mưa cho trẻ 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực, chủ động tham gia vào hoạt động. - Qua hoạt động giáo dục cho trẻ có ý thức bảo vệ bản thân trong thời tiết mùa hè nắng nóng II. CHUẨN BỊ: 1. Địa điểm: - Lớp 5 tuổi A2 - Lớp sạch sẽ, gọn gàng, đủ diện tích cho trẻ hoạt động.
  2. 2. Đồ dùng của giáo viên: - Giáo án đầy đủ, rõ ràng - Máy tính, ti vi, Bài dạy thiết kế trên phần mềm powerpoint. - 3 giỏ quà (9 cái dù, 8 cái mũ, 9 cái phao bơi) - Đồ dùng xung quanh lớp có số lượng là 10: 10 ô tô - 1 bảng có các ô gắn số: 6. 7. 8. 9. 10; thẻ số to 6. 7. 8. 9. 10 - Trẻ thuộc 1 số bài hát trong chủ điểm: Trời nắng trời mưa; A sam sam; Nhạc trò chơi. - 2 ngôi nhà số 10; 1 Ngôi nhà số 9 3. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 1 rổ có 10 cái áo, 10 cái quần, các số tự nhiên từ 1 đến 10 (Trong đó có 2 số 10); que tính. - Mỗi trẻ 1 bảng, 1 cái ô, chấm tròn - Chỗ ngồi hợp lý cho trẻ. III. CÁCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú (1-2 phút). - Cô giáo giới thiệu chương trình: “Bé vui học - Trẻ chú ý lắng nghe và hưởng ứng toán” . cùng cô. - Giới thiệu khách mời. - Trẻ vỗ tay chào đón các cô. - Chương trình gồm 3 phần: + Phần 1: Thử tài của bé - Trẻ chú ý lắng nghe và hưởng ứng + Phần 2: Bé đua tài + Phần 3: Về đích - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô giới thiệu điểm đến là công viên nước Hồ Tây. - Trẻ về làm 3 đội, và nhận quà của cô 2. Hoạt động 2: Bài mới (28-31 phút). - Trẻ khám phá giỏ quà của cô và thảo a. Phần 1: Thử tài của bé (Ôn số lượng trong luận, đếm và chọn số tương ứng với số phạm vi 9) lượng đồ dùng có trong giỏ. Hết thời - Cô cho trẻ về làm 3 đội gian bạn đại diện của nhóm mang giỏ - Cô tặng cho mỗi đội 01 giỏ quà lên và gắn nhóm đồ dùng và số lên phần - Nhiệm vụ của 3 đội sẽ phải cùng nhau đếm và bảng của đội mình thảo luận chọn số tương ứng với số lượng đồ Ví dụ: Đội 1 có 9 cái mũ, trẻ lên gắn số dùng có trong giỏ. (Thời gian thảo luận cho các lượng và gắn số tương ứng đội là 1 phút). Hết thời gian, 3 bạn đại diện cho - Trẻ kiểm tra kết quả cùng cô (9 cái 3 đội sẽ mang giỏ lên và gắn nhóm đồ dùng và mũ, 9 cái dù, 8 cái phao) số vào phần bảng của đội mình. Đội nào gắn - Trẻ chú ý lắng nghe và vỗ tay
  3. đúng số với số đồ dùng có trong giỏ, đội đó sẽ - Trẻ đi lấy rổ và bảng của mình và về chiến thắng. chỗ ngồi - Cô kiểm tra kết quả của 3 đội - Trẻ chú ý quan sát cô làm mẫu - Cô nhận xét và khen trẻ -Trẻ chú ý quan sát cô xếp số áo trên b. Phần 2: Bé đua tài “Đếm và nhận biết máy nhóm đối tượng có số lượng 10. Nhận biết số - Trẻ quan sát cô xếp trên máy 10”. - Cô cho trẻ đi lấy rổ và bảng của mình và về - Trẻ quan sát cô xếp trên máy chỗ ngồi * Cô làm mẫu: - Số áo và số quần không bằng nhau - Cô xếp hết tất cả những chiếc áo thành hàng + Số áo nhiều hơn ạ. Nhiều hơn là 1 vì ngang và xếp từ trái sang phải cho trẻ quan sát thừa ra 1 cái áo (Cô xếp trên máy) + Số quần ít hơn. Ít hơn là 1 vì thiếu 1 - Cô xếp 9 cái quần thành 1 hàng ngang và xếp cái quần ạ tương ứng 1:1 phía dưới mỗi chiếc áo sẽ là 1 - Trẻ đưa ý kiến: chiếc quần. +Thêm cái quần ạ - Cô xếp dãy số tự nhiên từ 1 đến 9 thành một + Bớt 1 chiếc áo hàng ngang từ trái sang phải. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Các con có nhận xét gì về số áo và số quần. - Muốn cho số quần và số áo bằng nhau thì phải - Trẻ đếm số quần cùng cô. làm thế nào? - Cô nhấn mạnh lại có 2 cách để số áo và số - Trẻ trả lời: 9 thêm 1 bằng 10. quần bằng nhau đó là : - Trẻ lắng nghe + Cách 1: Thêm vào 1 cái quần + Cách 2: Hoặc bớt 1 chiếc áo đi. - Số áo và nhóm quần bằng nhau ạ - Cô cho trẻ đếm số quần cùng cô và cô gắn số tương ứng - Trẻ quan sát cô đếm trên máy - Cô đố các con 9 thêm 1 bằng mấy ? - Cô kết luận: Các con ạ như vậy 9 thêm 1 bằng - Trẻ quan sát cô đếm trên máy 10. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Các con quan sát và đoán xem số áo và số quần bây giờ như thế nào với nhau? -Trẻ quan sát và lắng nghe - Cô đếm kiểm tra số áo: 1.2.3.4. 5.6.7.8.9.10 cái áo - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô đếm kiểm tra số quần: 1.2.3.4. 5.6.7.8.9.10 - Cả lớp đọc 2 lần, tổ 1 lần, 1-2 cá nhân cái quần đọc số 10
  4. - Để biểu thị nhóm đối tượng có số lượng là 10, - Trẻ nhận xét: Số 10 gồm 2 số, số 1 và cô dùng chữ số 10. số 0. Số 1 đứng trước, số 0 đứng phía - 10 cái áo tương ứng với số 10, 10 cái quần sau. tương ứng số 10. Cô gắn số 10 vào nhóm áo và nhóm quần. - Thẻ số, que tính, quần áo. - Cô giới thiệu số 10. (cô đọc 3 lần) - Trẻ xếp hết số áo thành 1 hàng ngang + Cô cho trẻ đọc số 10 dưới nhiều hình thức từ trái qua phải. - Cho trẻ nhận xét về đặc điểm của số 10 - Trẻ xếp 9 chiếc quần thành hàng ngang * Trẻ thực hiện từ trái sang phải, xếp tương ứng 1-1, -Trong rổ của các con có gì? dưới mỗi chiếc áo là 1 chiếc quần. - Cô cho trẻ xếp hết số áo thành 1 hàng ngang từ - Trẻ đếm số quần 1.2.3.4.5.6.7.8.9 trái qua phải. Tất cả là 9 cái quần. Trẻ gắn số 9 - Cho trẻ xếp 9 chiếc quần thành hàng ngang từ - Trẻ so sánh: trái sang phải, xếp tương ứng + Số áo nhiều hơn số quần, nhiều hơn là 1-1, dưới mỗi chiếc áo là 1 chiếc quần. 1, vì thừa ra 1 cái áo - Cô cho trẻ đếm số quần, và gắn số. + Số quần ít hơn. Ít hơn là 1 vì thiếu 1 - Cô cho trẻ so sánh số quần và số áo cái quần ạ - Muốn số quần bằng số áo các con sẽ làm như - Trẻ đưa ý kiến: thế nào? + Thêm cái quần ạ Cô nhấn mạnh lại có 2 cách + Bớt 1 chiếc áo + Cách 1: Thêm vào 1 cái quần - Trẻ chú ý lắng nghe. + Cách 2: Hoặc bớt 1 chiếc áo đi. - Cô cho trẻ thêm 1 cái quần - Trẻ thêm 1 cái quần xếp vào cuối - 9 thêm 1 bằng mấy? hàng. - Cho trẻ đếm số quần và gắn số. - Trẻ trả lời: 9 thêm 1 bằng 10. - Cô kết luận: 9 thêm 1 bằng 10. - Trẻ đếm 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10. Tất cả có Các con quan sát và đoán xem số áo và số quần 10 cái quần bây giờ như thế nào với nhau? - Trẻ chú ý quan sát nghe cô nói. + 10 cái quần cất 2 cái quần vào va li còn lại - Trẻ trả lời: Bằng 10, bằng nhau ạ mấy chiếc quần? (Cô và trẻ cùng làm) - Trẻ bớt 2 cái quần vào va li và nói: 10 + Cho trẻ kiểm tra đếm và lấy số tương ứng. bớt 2 còn 8 + Các con hãy so sánh giúp cô xem số áo và số -> Trẻ đếm 1.2.3.4.5.6.7.8. Tất cả là 8 quần như thế nào? cái quần và lấy số 8 + Muốn cho số quần bằng số áo cô phải làm như - Số áo nhiều hơn và số quần ít hơn thế nào - Phải thêm 2 cái quần nữa ạ + Cô và các con hãy thêm vào 2 cái quần nữa nhé
  5. - Cô cho trẻ bớt dần số quần từ 10 cho đến hết - Trẻ thêm 2 cái quần vào cuối và nói: 8 + 10 cái quần cất 3 cái quần vào vali. Cho trẻ thêm 2 bằng 10. đếm và lấy số tương ứng. - Trẻ đếm: 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10 Trẻ gắn + 7 cái quần cất tiếp vào vali 2 cái còn mấy? số 10 Cho trẻ đếm lấy số tương ứng và gắn vào. + 5 bớt 3 còn mấy? - Trẻ bớt: 3 cái quần vào rổ và nói: 10 + 2 bớt 2 còn mấy? bớt 3 còn 7 - Cho trẻ cất và đếm số áo từ 1 đến 10 .Trẻ đếm: 1.2.3.4.5.6.7. Tất cả là 7 cái Cô cho trẻ cất dãy số tự nhiên từ số 1 đến số 10 quần. Trẻ gắn số 7 *Củng cố: Liên hệ thực tế các bộ phận trên - Trẻ bớt: 7 bớt 2 còn 5 và lấy số 5 cơ thể trẻ và xung quanh lớp nhóm đồ dùng . Đếm 1.2.3.4.5 -Tất cả là 5 cái quần, trẻ có số lượng là 10. gắn số 5 - Cô đố các con biết trên cơ thể của chúng mình - 5 bớt 3 còn 2 và lấy số 2 có bộ phận nào có số lượng là 10? - 2 bớt 2 là hết - Cô cho trẻ đếm các ngón tay - Trẻ đếm 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10 và cất số - Cho trẻ tìm phương tiện giao thông xung áo vào rổ. quanh lớp để đi chơi công viên. - Trẻ vừa cất vừa đọc : 1.2.3.4.5.6.7. - Cô cho trẻ vừa đi vừa đọc ráp và đi vòng tròn. 8.9.10 - Cô đọc: Các bé A2 nghe cô đố nhé/tìm xung quanh lớp/xem có phương tiện gì/số lượng là - Con thưa cô có 10 ngón tay, 10 ngón 10/giúp bé đi chơi/thăm công viên nước chân ạ. C. Phần 3 “Về đích” * Trò chơi 1: Thi đội nào nhanh: - Cả lớp đếm 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10 tất cả - Luật chơi: Trong cùng thời gian đội nào lấy là 10 ngón tay xinh được 10 chiếc ô, và thực hiện theo đúng yêu cầu của cô là thắng cuộc - Trẻ đi thành vòng tròn vừa đi trẻ vừa - Cách chơi: đọc rap: ve vẻ vè ve/nghe vè đố + Cô mời 2 đội chơi, mỗi đội 5 trẻ nhé/hôm nay các bé/ tổ chức thi tài. + Cô có 2 bảng có các ô, mỗi ô có gắn 1 số - Trẻ lắng nghe. (6,7,8,9,10.) + Trẻ đứng thành 2 hàng dọc, nhiệm vụ của trẻ - Con tìm thấy 10 chiếc ô tô là bật vào các ô có chữ số 10, khi hết các ô trẻ Cả lớp đếm:1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 Tất cả bật ra ngoài lấy 1 chiếc ô và chạy về vỗ vào tay là 10 ô tô và gắn số 10 bạn, bạn tiếp theo thực hiện tương tự như vậy - Trẻ lắng nghe cô hướng dẫn luật chơi. cho đến hết. . Hết thời gian đội nào lấy được 10 - Trẻ lắng nghe cô hướng dẫn cách chơi chiếc ô là đội đó chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi.
  6. - Cô kiểm tra kết quả của từng đội. - Đội bạn trai và đội bạn gái lên tham - Cô khen và động viên trẻ. gia chơi, mỗi đội 5 bạn. Trẻ đứng sát * Trò chơi 2: Về đúng nhà. bảng khi có hiệu lệnh của cô bạn đầu + Luật chơi: Nếu bạn nào về nhầm nhà sẽ phải tiên sẽ bật vào các ô liên tiếp có gắn thẻ nhảy lò cò. số 10 lên và lấy 1 chiếc ô mang về để + Cách chơi: Cô có 3 ngôi nhà có gắn số 9 và vào rổ của đội mình và khi chạy về bạn số 10. Cô tặng mỗi bạn 1 chiếc ô, nhiệm vụ của sẽ đập vào tay bạn tiếp theo, bạn tiếp các con là dán chấm tròn lên trang trí cho chiếc theo sẽ bật lên và lấy ô. ô thật đẹp. Con thích ngôi nhà nào con sẽ dán - Trẻ kiểm tra kết quả cùng cô. chấm tròn tương ứng với số trên ngôi nhà đó. - Trẻ chú ý lắng nghe. Sau khi đã gắn xong chiếc ô của mình các con sẽ cùng nhau vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh - Trẻ chú ý lắng nghe cô hướng dẫn “tìm nhà ” các con phải tìm về đúng nhà có số cách chơi và luật chơi. chấm tròn trên ô tương ứng với số trên ngôi nhà. - Trẻ về 3 nhóm và lấy đồ dùng ra - Cô cho trẻ chơi 2 lần ( Sau mỗi lần chơi cô chơi, trẻ dán chấm tròn vào chiếc ô theo kiểm tra kết quả của trẻ) ý thích của mình. Sau khi đã dán xong + Lần 1: Trẻ chơi “Trời mưa” chiếc ô của mình trẻ cùng nhau vừa đi - Trời nắng vừa hát, vận động và tìm về nhà của - Mưa nhỏ mình - Mưa vừa + Lần 1: Trẻ chơi “Trời mưa”: - Mưa rào - Trẻ: Che ô + Lần 2: Trẻ chơi “ Trời nắng-trời mưa” - Trẻ: Tí tách tí tách - Cô kiểm tra kết quả, khen và động viên trẻ. - Trẻ: Lộp độp, lộp độp => Cô giáo dục trẻ: Khi thời tiết nắng nóng, khi - Mưa rào: Ào chạy về nhà. đi học, ra ngoài trời, các con phải bảo vệ sức + Lần 2: Trẻ đổi ô cho nhau rồi vừa đi khỏe để không bị ốm như: Đội mũ, che ô, đeo vừa hát bài “Trời nắng trời mưa” khi có kính, để cơ thể luôn khỏe mạnh. hiệu lệnh về nhà thì trẻ cầm ô chạy ngay 3. Hoạt động 3: Kết thúc (1-2 phút) về ngôi nhà của mình và gắn ô lên trang - Cô cho trẻ vận động và làm các động tác theo trí cho ngôi nhà của mình thật đẹp. bài “A sam sam”. - Trẻ kiểm tra kết quả của mình và bạn. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Trẻ vận động và làm các động tác theo bài “A sam sam” và đi ra ngoài.